Thiết lập địa điểm trong kho

Tính năng này hiện đang được hoàn thiện trên phiên bản Mobile, chúng tôi sẽ cập nhật bài viết hướng dẫn sớm nhất khi tính năng được ra mắt.
Trong lúc đó, bạn vui lòng truy cập bài viết trên phiên bản Desktop để được hướng dẫn.

Nếu 1 kho hàng được tạo ra, hệ thống sẽ sinh ra địa điểm lưu trữ hàng hóa trong nhà kho đó tương ứng với mã kho. Kho hàng mang ý nghĩa như một địa chỉ nhà kho chưa các địa điểm lưu trữ hàng hóa bên trong. Bạn có thể tạo thêm địa điểm lưu trữ hàng hóa trong kho hàng đó hoặc đổi tên địa điểm lưu trữ cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

1. Thiết lập địa điểm trong kho

Để thiết lập địa điểm trong kho, bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chọn Cấu hình / Configuration > sau đó, chọn mục Địa điểm / Location để đến danh sách địa điểm

Bước 2: Chọn Tạo / Create để tạo mới 1 địa điểm. Hoặc chọn vào một địa điểm để chỉnh sửa

1 .Thông tin chung

  • Tên địa điểm / Location Name : bạn nhập tên địa điểm kho vận của doanh nghiệp
  • Địa điểm cha / Parent Location : Ở đây bạn có thể chọn địa điểm cha đã được cấu hình sẵn hoặc có thể tạo mới

2. Thông tin thêm

  • Loại địa điểm / Location Type : bạn có thể chọn loại địa điểm phù hợp. Có những loại địa điểm dưới đây:
    • Địa điểm Nhà cung cấp: Là một kiểu địa điểm được sử dụng làm đối ứng trong hoạt động nhập hàng từ nhà cung cấp về kho. Ví dụ: Từ nhà cung cấp -> đến Địa điểm nội bộ.
    • Địa điểm Xem : Hàng hoá không thể lưu trữ ở địa điểm này. Địa điểm này thường được sử dụng để gom các địa điểm nội bộ. Như trong ví dụ trên, nếu ta cho cả 3 địa điểm Dự trữ, Đầu vào, Đầu ra cùng thuộc một địa điểm kiểu chỉ xem thì khi cần xem số lượng tồn trong cả 3 địa điểm trên, ta chỉ cần xem số lượng tồn của địa điểm, thay vì phải cộng thủ công số lượng tồn của 3 địa điểm kia.
    • Địa điểm Nội bộ: là các địa điểm vật lý để lưu trữ hàng hoá. Các địa điểm có thể có cấu trúc phả hệ, ví dụ: Dự trữ Kệ 1 / Ngăn 1; Kệ 1 / Ngăn 2; Kệ 2 / Ngăn 1; Kệ 2 / Ngăn 2; v.v.
    • Địa điểm khách hàng: Là một kiểu địa điểm được sử dụng làm đối ứng trong hoạt động giao hàng từ kho đến khách hàng. Ví dụ: Từ địa điểm nội bô -> đến khách hàng.
    • Địa điểm Thất thoát / Kiểm kê: Là một kiểu địa điểm ảo được sử dụng làm đối ứng trong hoạt động kiểm kho. Hàng bị mất khi kiểm kho sẽ sinh ra dịch chuyển từ Địa điểm nội bộ -> Kiểm kê; Hàng thừa khi kiểm kho sẽ sinh ra dịch chuyển Kiểm kê -> Địa điểm nội bộ.
    • Địa điểm sản xuất: Là một kiểu địa điểm ảo được sử dụng làm đối ứng trong hoạt động sản xuất.
    • Địa điểm chuyển tiếp: Là một kiểu địa điểm ảo được sử dụng làm đối ứng trong hoạt động luân chuyển hàng hoá liên kho.
  • Là một điểm hàng hư?: Nếu bạn muốn địa điểm này là điểm trả hàng hỏng thì có thể tích vào.
  • Là một điểm trả hàng?: Nếu bạn muốn địa điểm này cũng là địa điểm trả hàng thì tích vào.

3. Kho vận

  • Phương thức nhập / xuất kho: Cách thức và quy trình mà sản phẩm hoặc hàng hóa được nhập vào hoặc xuất khỏi kho
  • Cân nặng: Trọng lượng của sản phẩm hoặc hàng hóa, thường được đo bằng đơn vị như kilogram (kg) 
  • Khối lượng: Thể tích hoặc dung tích của sản phẩm, thường được đo bằng đơn vị như mét khối (m³) 
  • Kho: Nơi lưu trữ và quản lý sản phẩm hoặc hàng hóa, có thể là một kho hàng hoặc trung tâm phân phối

Bước 3: Bạn nhấn vào Lưu / Save để lưu các nội dung, hoặc chọn Hủy bỏ / Discard để hủy các thông tin đã tạo.

2. Quản lý thiết lập địa điểm trong kho

Tại giao diện thiết lập địa điểm trong kho, Atalink cho phép bạn thực hiện các tính năng sau:

  • Nhấn Tạo để tạo địa điểm mới.
  • Nhấn Chọn địa điểm để thao tác các tính năng với địa điểm đã chọn.
  • Nhấn chọn In để in mã vạch địa điểm bạn đã nhấn chọn.
  • Nhấn Thực hiện để thực hiện hành động với các địa điểm: Xuất, Lưu trữ, Bỏ lưu trữ, Xóa đối với địa điểm đã chọn